Chi phí ly hôn gồm chi phí nhà nước và chi phí thuê Luật sư. Chi phí nhà nước là nghĩa vụ bạn phải thực hiện để Tòa án tiến hành giải quyết ly hôn. Chi phí thuê Luật sư chỉ phát sinh khi bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý do Luật sư cung cấp.
1. Chi phí nhà nước
1.1. Án phí/tạm ứng án phí trong trường hợp đương sự chỉ yêu cầu giải quyết ly hôn và dành quyền nuôi con, không yêu cầu phân chia tài sản chung, giải quyết nợ chung
– Tạm ứng án phí là khoản tiền tạm ứng bạn phải nộp tại cơ quan thi hành án dân sự sau khi Tòa án nhận hồ sơ ly hôn;
– Án phí là khoản tiền chính thức bạn phải nộp theo Bản án/Quyết định ly hôn của Tòa án.
+ Nếu án phí cao hơn tạm ứng án phí, bạn được cơ quan thi hành án dân sự hoàn lại khoản tiền chênh lệch.
+ Nếu án phí thấp hơn tạm ứng án phí, bạn phải nộp bổ sung khoản tiền còn thiếu.
+ Nếu án phí bằng tạm ứng án phí, bạn không phải nộp thêm.
Theo Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết, mức án phí và tạm ứng án phí trong vụ án hôn nhân gia đình mà đương sự chỉ yêu cầu giải quyết ly hôn, dành quyền nuôi con, không yêu cầu phân chia tài sản chung, giải quyết nợ chung được quy định như sau:
STT | Cấp xét xử | Án phí | Tạm ứng án phí |
1 |
Sơ thẩm | 300.000 đồng | 300.000 đồng |
2 |
Phúc thẩm | 300.000 đồng | 300.000 đồng |
1.2. Án phí/tạm ứng án phí trong trường hợp đương sự yêu cầu phân chia tài sản chung, giải quyết nợ chung
Trước khi quyết định ly hôn, bạn nên thỏa thuận với vợ/chồng về việc phân chia tài sản chung. Như vậy, bạn sẽ không phải đóng án phí/tạm ứng án phí đối với yêu cầu phân chia tài sản đó.
Trường hợp vợ chồng không thể thỏa thuận, nếu bạn có yêu cầu Tòa án giải quyết, mức án phí và tạm ứng án phí như sau:
STT | Tên án phí | Án phí | Tạm ứng án phí |
I |
Án phí sơ thẩm | ||
1 |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống. | 300.000 đồng | Bằng 50% mức án phí sơ thẩm mà Tòa án tạm tính theo giá trị tài sản tranh chấp nhưng tối thiểu không thấp hơn 300.000 đồng. |
2 |
Từ trên 6.000.000 đồng – 400.000.000 đồng. | 5% giá trị tài sản tranh chấp. | |
3 |
Từ trên 400.000.000 đồng – 800.000.000 đồng. | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng. | |
4 |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000đ ồng + 3% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 800.000.000 đồng. | |
5 |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000d đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 2.000.0000.0000 đồng. | |
6 |
Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. | |
II |
Án phí phúc thẩm | 300.000 đồng | 300.000 đồng |
2. Chi phí thuê Luật sư
Chi phí thuê Luật sư hỗ trợ thủ tục ly hôn không phải là chi phí bắt buộc. Chi phí này chỉ phát sinh khi bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của Luật sư.
Thông thường, vì nhiều lý do khác nhau mà khách hàng tìm gặp Luật sư hỗ trợ. Có thể là:
- Bận công việc, không lên tòa làm việc nhiều lần được;
- Giấy tờ bị thất lạc, hư hỏng hoặc do cơ quan, cá nhân khác đang giữ, không cung cấp;
- Không biết các quy định của pháp luật, ngại khi làm việc với cơ quan nhà nước;
- Không biết cách thu thập các tài liệu, chứng cứ chứng minh yêu cầu của mình;
- Không biết cách bảo vệ tối ưu quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Tại Đồng Nai, chúng tôi cung cấp dịch vụ Luật sư hỗ trợ ly hôn tận tâm, chuyên nghiệp, uy tín, giá tốt.
Thông tin về dịch vụ Luật sư ly hôn tại Đồng Nai: Xem tại đây
Thông tin về Văn phòng: Xem tại đây
Thông tin về chi phí Luật sư: Xem tại đây
Mọi thông tin xin liên hệ chúng tôi.
Địa chỉ: 1034/H1 Nguyễn Ái Quốc, P. Trảng Dài, TP. Biên Hòa, T. Đồng Nai.